1/ Đau thượng vị lan ra sau lưng: loét tá tràng , viêm tụy cấp - mạn, NMCT sau dưới , phình ĐMC bóc tách 2/ Mặt nhăn trong pain scale được bao nhiêu điểm ??? 3/ Cấu trúc của mạch máu : tunia intimia, tunia media, tunia adventina 4/Phình ĐMC bụng xày ra ở lớp : tunia media 5/ Khi nào sinh thiết gan - Nghi ngờ ung thư gan/ ung thư di căn gan - Chẩn đoán giai đoạn xơ gan, chẩn đoán nguyên nhân xơ gan - Chẩn đoán một số bệnh Gan như Gilbert, Zigler Najar, viêm gan tự miễn … tai biến: - Đau ở nõi làm sinh thiết. - Chảy máu gan. - Thủng các bộ phận cõ thể khác, ví dụ như có tổn thương khi đẩy mũi kim tiêm vào. - Tử vong, rất hiếm gặp (1/10,000 trường hợp). - Không nên làm sinh thiết gan nếu đã dùng aspirin hoặc loại thuốc làm loãng máu khác trong tuần trýớc khi làm thủ thuật. Không nên dùng các loại thuốc này trong tuần sau khi làm thủ thuật 6/ Những trường hợp có liềm hơi dưới hoành không là bệnh lý : -phụ nữ trượt tuyết - sau phấu thuật - vỡ kén khí mạc treo ruột non 7/ BN SpO2 ≤ 92% thì ta : thử SaO2 8/ Bộ 3 trong đau dạ dày: HP - pH - host defense 9/ - PARA : PARtum Antecedent ( tiền thai ) - BN ≥80t đau hố chậu P ,chú ý thêm BN có viêm phổi thùy P không?( ít nghỉ VRT do nguyên nhân phì đại các nang bạch huyết nhưng không loại trừ VRT do sỏi phân , dị vật ,…. ) 10/ Xoang ở mặt 2 nhóm: Nhóm xoang trước : xoang sàn trước, xoang hàm, xoang trán. Nhóm xoang sau : xoang sàn sau, xoang bướm Chức năng: giảm trọng lượng đầu + thùng cộng hưởng + sưởi ấm không khí 11/ 4 kiểu shock - sốc chấn thương - Sốc nhiễm khuẩn - Sốc giảm thể tích máu - Sốc phản vệ 12/ Chyle (nhũ chấp) là dịch dinh dưỡng được hấp thu từ thức ăn ở hỗng tràng, hồi tràng, sau đó được vận chuyển theo đường bạch mạch ruột gọi là ống dưỡng chấp đi vào ống bạch huyết ngực để đổ vào tĩnh mạch dưới đòn trái rồi vào tĩnh mạch chủ trên để đi theo con đường chuyển hoá lipide. Chyme (dưỡng chấp) là dịch dinh dưỡng có được do sự cắt đứt các liên kết của thức ăn và nó được hấp thu ở ruột non sau đó vào tĩnh mạch mạc treo (mạc treo tràng trên ,giữa ,dưới) vào tĩnh mạch cửa. 13/ Thùy trái gan và gan trái ( Tôn Thất Tùng )
14/ Phân độ chấn thương gan I- Khối máu tụ : Dưới bao gan < 10% diện tích - Rách : Xé rách bao , < 1cm độ sâu nhu mô gan II- Khối máu tụ : Dưới bao gan ; 10-50% diện tích - Rách : Trong nhu mô gan; < 10 cm đường kính,1-3 cm độ sâu nhu mô gan, < 10cm chiều dài III- Khối máu tụ : Dưới bao gan ; > 50% diện tích hoặc lan rộng - Rách :Trong nhu mô hoặc dưới bao bị vở,Trong nhu mô > 10cm hoặc lan rộng, >3cm độ sâu nhu mô gan IV- Rách: Tổn thương nhu mô 25-75% của 1 thùy gan V- Rách *Mạch máu : Tổn thương nhu mô > 75% của 1 thùy gan *Tổn thương TMCD sau gan, thân TM gan VI- Mạch máu: Đứt rời cuống gan 15/ -dịch bình thường trong ổ bụng khoảng 70 ml 16/ Đo kích thước tiền liệt tuyến : Dimension = D1*D2*D3* Volume = (4/3)* *R3 = 4* R3 ( do sai số 10 g) 17/ PID : pelvic inflammation diseases ( viêm vùng tiểu khung nữ do các bệnh lí quan hệ tình dục, hỏi bệnh phải có 2 ý: QHTD và huyết trắng hôi ) 18/ Nhiễm trùng sinh dục thấp : từ cổ tử cung ra bộ phận sinh dục ngoài Nhiễm trùng sinh dục cao : cổ tử cung vào trong 19/ carpal: xương cổ tay Metacarpal: xương đốt bàn Phalanges: xương đốt ngón 20/ chu kì của đàn ông là 24h, lúc 2h – 3h sáng Testosterol cao nhất 21/ triage : phân loại bệnh 22/ MSCT là chữ viết tắt (Multislide CT), gọi là “CT xoắn ốc” hay “CT đa lớp cắt” 23/ MRI (magnetic resonance imaging) 24/ DSA là chữ viết tắt : digital subtraction angiography. chẩn đoán bệnh lí mạch máu 25/ Chức năng 12 đôi dây TK sọ 26/ Đau dây tam thoa = tic douleureux 27/ * ngoại bì ( ectoderm ) : da, thần kinh *Nội bì (endoderm ): biểu mô lợp đường hô hấp, biểu mô ống tiêu hóa, tuyến cận giáp, tuyến ức, gan, tụy, biểu mô phủ bàng quang và một phần niệu biểu mô phủ tai giữa, vòi eustache (ống họng - hòm nhĩ),các xoang mặt, màng nhĩ. *Trung bì (mesoderm): xương, cơ, hệ tim mạch. bạch huyết, lách, màng phổi-tim-phúc mạc,…. 28/ Khoảng tỉnh là : Khoảng tỉnh là thời gian đủ để hình thành khối choán chỗ trong não gây mất tri giác. 29/ Hội chứng 5P trong chèn ép khoang ? Pain Pallor Paresthesia Pulseless Paralysis 30/ ponteau – Colles: kiểu gãy duỗi, xương quay, lệch đầu xa, ra sau, lên trên, ra ngoài. Goyrand – Smith: kiểu gãy gấp, xương quay, lệch đầu xa, ra trước, lên trên, ra ngoài Monteggia :tay đỡ đòn, gãy gần xương trụ, trật khớp quay trụ trên. Galeazzi: tay đỡ đòn, gãy 1/3 dưới hoặc giữa xương trụ, trật khớp quay trụ dưới. 31/ Thân não = hành + cầu + trám 32/ X-quang sọ não thường quy không có giá trị chẩn đoán nhưng có giá trị về mặt pháp lý. 33/ Tam chứng Charcot : Đau, sốt, vàng da tái đi tái lại theo trình tự. 34/ Định luật Couvoisier-Terrier: vàng da + túi mật to = u đầu tụy vàng da + túi mật teo = sỏi đường niệu 35/ sỏi đường mật phụ ---> không có vàng da sỏi đường mật chính ---> có vàng da 36/ ERCP: Endoscopic retrograde Cholangio-Pancreatography (Nội soi mật tụy ngược dòng) 37/ Áp-xe gan : do amip chú ý: nhân thân, nghề nghiệp, vệ sinh. 38/ Đau dữ dội về dây A , đau nhẹ về dây C 39/ Somatic : TK thấy được, điều kiển cơ vân Autonomic: TK thực vật, điều khiển cơ trơn 40/ Colic ( đau quặn từng cơn ) : đau ruột, mật, niệu. 41/ AST/ALT ≥ 2 : viêm gan do rượu AST : aspartate aminotransferase nguồn gốc TI THỂ và BÀO TƯƠNG gan, cơ xương, tim, thận, HC ALT: alanine aminotransferase nguồn gốc BÀO TƯƠNG gan, cơ xương, tim, thận, HC. 42/ CRP : C Reactive Protein do gan sản xuất, Có ích trong đánh giá các bệnh lý nhiếm trùng cấp. tăng khi ≥ 10mg/dl ( theo WHO) Xét nghiệm CRPhs (high-sensitivity CRP) có độ nhạy cao hơn dùng trong: - Bệnh mạch vành tim - Bệnh tim mạch 43/ Triệu chứng của hở ĐMC : - đầu gật gù theo nhịp tim - động mạch đùi có tiếng thổi đôi. - nhấp nháy đầu ngón tay. 44/ Xương sườn giả là 8,9,10. 45/ Bỏng: bỏng khô & bỏng ướt. Khi nói về bỏng phải làm rõ 3 ý: tác nhân+ diện tích ( quy luật số 9 )+ độ sâu 46/tổn thương đáy mắt do THA được chia làm 4 mức độ: Mức độ III: có dấu bắt chéo động – tĩnh mạch, phù nề xuất huyết, xuất huyết võng mạc. 47/tăng áp lực nội sọ, soi đáy mắt có hình ảnh: PHÙ GAI THỊ. 48/rong kinh: Ra máu có chu kỳ. Kéo dài trên 7 ngày. Gồm có rong kinh cơ năng và rong kinh thực thể. là triệu chứng không phải là bệnh 49/Cường kinh là tình trạng hành kinh kéo dài trên 7 ngày, máu kinh ra nhiều trên 200 ml. 50/Thiểu kinh là tình trạng hành kinh từ 2 ngày trở xuống và máu kinh ra dưới 15ml. 51/Đa kinh: chu kì kinh nguyệt <21 ngày. 52/Xuất huyết tiêu hóa trên và dưới lấy móc: TREITZ
Câu hỏi mở: - Lịch sử Honda( 3-5 dòng), xuất hiện ở VN khi nào? - Thành công, thất bại. Giá thương hiệu? - Vì sao ai cũng thích Honda, khi nói về xe gắn máy hay nói Honda. Tương lai Honda 2 bánh và 4 bánh.
Thu Dec 08, 2011 11:54 am
[Thành viên] - nguyen_giau2108 Member Cấp 2
Tổng số bài gửi : 16 Thành Tích : 85 Join date : 07/01/2011
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc. * Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết. * Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.
-Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm A/a trên phải khung viết bài